Điều lệ SIF

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỀU LỆ
SOCIAL IMPACT FOUNDATION
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Tên gọi, trụ sở
1. Tên gọi: Social Impact Foundation
a. Tên tiếng Việt: Ngân Sách Lan Tỏa Xã Hội
b. Tên tiếng nước ngoài: Social Impact Foundation
2. Trụ sở: 34B Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
3. Số điện thoại:………
4. Fax:…………………….
5. Email:…………………….

Điều 2: Tôn chỉ, mục đích
1. Tổ chức hoạt động không vì lợi nhuận; nhằm mục đích thực hiện các hoạt động giải quyết các vấn đề xã hội, chủ yếu là giúp các sinh viên đang học tập tại các trường đại học và cao đẳng trong và ngoài nước; kết nối, tạo điều kiện hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học tập và khởi nghiệp, đóng góp vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ của đất nước.
2. Tổ chức được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở vận động các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước tự nguyện đóng góp tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của Tổ chức tại khoản 1 Điều này.

Điều 3: Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa lý pháp lý
1. Tổ chức hoạt động theo nguyên tắc:
a. Không vì lợi nhuận;
b. Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của tổ chức;
c. Hoạt động theo điều lệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tuân thủ pháp luật và liên đới với các đối tác chịu sự quản lý của Liên Hiệp Quốc;
d. Không phân chia tài sản của tổ chức trong quá trình tổ chức đang hoạt động;
e. Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của tổ chức.
2. Có phạm vi hoạt động toàn quốc;
3. Tổ chức có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng và tài khoản ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Sáng lập viên thành lập tổ chức
Tổ chức được sáng lập bởi:
Công ty TNHH Đầu tư và Giáo dục Đông Nam Á
– GCNĐKKD số: 0315237281, cấp ngày: 22/8/2018
– Địa chỉ: 34B Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
– Người đại diện: Ông Hồ Quang Hưng, Giám đốc Công ty Đầu tư và Giáo dục Đông Nam Á

Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC

Điều 5: Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn vốn của tổ chức để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của tổ chức và quy định của pháp luật;
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Tổ chức và quy định của pháp luật;
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn của tổ chức.

Điều 6: Quyền hạn, nghĩa vụ
1. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ đã được công nhận và các quy định của pháp luật có liên quan;
2. Thực hiện xét và trao học bổng hỗ trợ theo đúng mục đích của tổ chức. Thực hiện tài trợ đúng theo sự ủy quyền của các cá nhân, tổ chức đã ủy quyền;
3. Thực hiện công tác truyền thông, quảng bá hoạt động của tổ chức qua báo chí, truyền hình, internet; các trường Đại học, Cao đẳng theo đúng quy định pháp luật;
4. Tổ chức hoặc phối hợp với các cá nhân, tổ chức có liên quan tiến hành các hoạt động vận động quyên góp, tài trợ theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của tổ chức; tiếp nhận tài sản do các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước đóng góp theo đúng tôn chỉ, mục đích hoạt động và theo quy định pháp luật;
5. Liên hệ, phối hợp với các địa phương, tổ chức, cá nhân cần sự trợ giúp để xây dựng các đề án tài trợ theo tôn chỉ, mục đích hoạt động của tổ chức và theo quy định pháp luật;
6. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính theo đúng tôn chỉ, mục đích của tổ chức;
7. Khi có sự thay đổi trụ sở làm việc, nhân sự Hội đồng quản lý tổ chức, tổ chức phải liên đới báo cáo cho các đối tác trực tiếp của Liên Hợp Quốc về việc thay đổi này;
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 7: Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý tổ chức;
2. Ban kiểm soát tổ chức;
3. Ban giám đốc của tổ chức;
4. Phụ trách kế toán của tổ chức;5. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Hội đồng quản lý tổ chức
1. Hội đồng quản lý tổ chức là cơ quan quản lý của tổ chức, nhân danh tổ chức để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của tổ chức. Hội đồng quản lý tổ chức có tối thiểu 03 (ba) thành viên. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là 05 (năm) năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý tổ chức có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động của tổ chức;
b. Quyết định các giải pháp phát triển tổ chức;
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý tổ chức; quyết định thành lập Ban Kiểm soát tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc tổ chức hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc tổ chức trong trường hợp Giám đốc tổ chức là người do tổ chức thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại Điều lệ tổ chức;
d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức;
e. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức;
f. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý tổ chức, Hội đồng quản lý tổ chức có trách nhiệm xây dựng, ban hành: Quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của tổ chức; Quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ tổ chức; Quy định về thời giờ làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của tổ chức; Quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý tổ chức và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý tổ chức, Ban Kiểm soát tổ chức; Quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc tổ chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc tổ chức;
g. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức:
a. Cuộc họp của Hội đồng quản lý tổ chức do Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý tổ chức họp định kỳ 03 (ba) tháng 01 (một) lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của tối thiểu của 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng quản lý tổ chức. Cuộc họp của Hội đồng quản lý tổ chức được coi là hợp lệ khi có từ 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng quản lý tổ chức tham gia
b. Mỗi thành viên Hội đồng quản lý tổ chức có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý tổ chức xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;
c. Các quyết định của Hội đồng quản lý tổ chức được thông qua khi có tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng quản lý tổ chức tán thành.

Điều 9: Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức là công dân Việt Nam, là người đại diện theo pháp luật của tổ chức, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của tổ chức. Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức do Hội đồng quản lý tổ chức bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý tổ chức;
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức:
a. Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động là của Hội đồng quản lý tổ chức;
b. Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý tổ chức hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý tổ chức;
c. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý tổ chức hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý tổ chức;
d. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý tổ chức;
e. Thay mặt Hội đồng quản lý tổ chức ký các quyết định của Hội đồng quản lý tổ chức;
f. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý.

Điều 10: Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý do Hội đồng quản lý bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý;
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý điều hành các hoạt động của tổ chức theo sự phân công của Hội đồng quản lý và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý.

Điều 11: Ban kiểm soát tổ chức
1. Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức quyết định thành lập theo nghị quyết của Hội đồng quản lý tổ chức, gồm 03 (ba) thành viên: Trưởng ban, Phó ban và ủy viên;
2. Ban Kiểm soát tổ chức hoạt động độc lập và có nhiệm vụ sau:
a. Kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức theo Điều lệ tổ chức và các quy định của pháp luật;
b. Báo cáo, kiến nghị với Hội đồng quản lý tổ chức về kết quả kiểm tra, giám sát và tình hình tài chính của tổ chức.

Điều 12: Giám đốc tổ chức
1. Giám đốc tổ chức do Hội đồng quản lý tổ chức bổ nhiệm trong số thành viên Hội đồng hoặc thuê người khác làm Giám đốc tổ chức. Nhiệm kỳ của Giám đốc là 05 (năm) năm, có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Giám đốc tổ chức là người điều hành công việc hằng ngày của tổ chức, chịu sự giám sát của Hội đồng quản lý tổ chức, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý tổ chức và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
3. Giám đốc tổ chức có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Điều hành và quản lý các hoạt động của tổ chức, chấp hành các định mức chi tiêu của tổ chức theo đúng nghị quyết của Hội đồng quản lý, Điều lệ tổ chức và các quy định của pháp luật;
b. Ban hành các văn bản thuộc trách nhiệm điều hành của Giám đốc và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình;
c. Báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của tổ chức với Hội đồng quản lý tổ chức và cơ quan có thẩm quyền;
d. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản của tổ chức theo Điều lệ tổ chức và các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản;
e. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức bổ nhiệm Phó Giám đốc và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc;
f. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ tổ chức và quyết định của Hội đồng quản lý tổ chức.

Điều 13: Phụ trách kế toán của tổ chức
1. Người phụ trách kế toán do Hội đồng quản lý tổ chức bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc tổ chức;
2. Người được giao phụ trách kế toán của tổ chức có trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của tổ chức;
3. Không được bổ nhiệm người có tiền án, tiền sự, bị kỷ luật vì tham ô, xâm phạm tài sản nhà nước và vi phạm các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính mà chưa được xóa án tích làm phụ trách kế toán của tổ chức;
4. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể tổ chức hoặc trường hợp phụ trách kế toán của tổ chức chuyển công việc khác thì người phụ trách kế toán phải hoàn thành việc quyết toán trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể tổ chức hoặc nhận việc khác và vẫn phải chịu trách nhiệm về các số liệu, báo cáo kế toán trong giai đoạn mình phụ trách cho đến khi bàn giao xong công việc cho người khác.

Điều 14: Bộ phận chuyên môn giúp việc
a. Ban Sự kiện;
b. Ban truyền thông và vận động tài trợ;
c. Ban Tài chính kế toán;
d. Ban nhân sự.

Điều 15: Chi nhánh, văn phòng đại diện
Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức.Tổ chức chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Chương IV
VẬN ĐỘNG TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ

Điều 16: Vận động, tiếp nhận tài trợ

1. Tổ chức được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ tổ chức và quy định của pháp luật;
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho tổ chức phải được nộp ngay vào tài khoản của tổ chức đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.

Điều 17: Nguyên tắc vận động, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện, tổ chức không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Nội dung vận động, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: Mục đích vận động tài trợ; kết quả vận động tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
3. Hình thức công khai bao gồm
a. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
b. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

Chương V
QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 18: Nguồn thu của tổ chức
1. Nguồn tiền và tài sản đóng góp ban đầu của các Sáng lập viên thành lập tổ chức;
2. Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật;
3. Các khoản thu hợp pháp khác.

Điều 19: Quản lý tài sản, tài chính của tổ chức
1. Hội đồng quản lý tổ chức ban hành các quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của tổ chức; phê duyệt tỷ lệ chi cho hoạt động quản lý tổ chức, chuẩn y kế hoạch tài chính và xét duyệt quyết toán tài chính hàng năm của tổ chức;
2. Ban Kiểm soát tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức và báo cáo, kiến nghị với Hội đồng quản lý về tình hình tài sản, tài chính của tổ chức;
3. Giám đốc tổ chức chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, nguồn thu, các định mức chi tiêu của quỹ theo đúng nghị quyết của Hội đồng quản lý trên cơ sở nhiệm vụ hoạt động đã được Hội đồng quản lý tổ chức thông qua; không được sử dụng tài sản, tài chính tổ chức vào các hoạt động khác ngoài tôn chỉ, mục đích của tổ chức.
…..

Chương VI
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 20: Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động sẽ được Hội đồng quản lý của tổ chức khen thưởng. Hội đồng quản lý quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ tổ chức.

Điều 21: Kỷ luật
1. Những người làm việc tại tổ chức vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
2. Hội đồng quản lý tổ chức quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ tổ chức.

Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22: Sửa đổi bổ sung điều lệ
Việc sửa đổi bổ sung điều lệ tổ chức phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng quản lý thông qua.

Điều 23: Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này có 7 Chương, 23 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chương Trình Hult Prize Khu Vực Đông Nam Á (đối tác của Hult Prize Foundation và Liên Hiệp Quốc) được UBND các địa phương và các Sở ban ngành đồng ý triển khai.
2. Căn cứ các quy định pháp luật, Điều lệ này đã được công nhận, Hội đồng quản lý tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ GIÁO DỤC ĐÔNG NAM Á
CHỦ TỊCH SOCIAL IMPACT FOUNDATION
(Đã ký và đóng dấu)
HỒ QUANG HƯNG